icon-load

Loading..

Quy định về hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động mới

Quy định về hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động mới

Hợp đồng lao động là nền tảng pháp lý quan trọng trong mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Theo Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021), quy định về hợp đồng lao động đã có nhiều điểm mới nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động và tạo sự linh hoạt cho doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu chi tiết những nội dung quan trọng cần biết về quy định hợp đồng lao động theo pháp luật hiện hành.

Khái niệm hợp đồng lao động

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.”

Hợp đồng lao động phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng, trong một số ngành nghề cụ thể có thể giao kết bằng lời nói.

Quy định về hợp đồng lao động trong bộ luật lao động mới 2019
Quy định về hợp đồng lao động trong bộ luật lao động mới 2019

Các loại hợp đồng lao động

Bộ luật Lao động mới chỉ còn hai loại hợp đồng lao động, thay vì ba loại như trước đây:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên không xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Có thời hạn không quá 36 tháng kể từ ngày ký kết.

Lưu ý: Người sử dụng lao động chỉ được ký tối đa hai lần hợp đồng xác định thời hạn. Sau đó, nếu vẫn tiếp tục hợp đồng, buộc phải chuyển sang loại không xác định thời hạn (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Xem thêm: công ty luật uy tín tại tp Hồ Chí Minh

Nội dung bắt buộc trong hợp đồng lao động

Một hợp đồng lao động hợp pháp phải có các nội dung chính sau (theo Điều 21 BLLĐ 2019):

  1. Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động
  2. Họ tên, ngày sinh, giới tính, số CCCD/CMND của người lao động
  3. Công việc và địa điểm làm việc
  4. Thời hạn hợp đồng
  5. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn và địa điểm trả lương
  6. Chế độ nâng lương, thưởng
  7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  8. Trang bị bảo hộ lao động
  9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
  10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Các bên có thể thỏa thuận thêm điều khoản khác miễn không trái pháp luật.

Hình thức giao kết hợp đồng lao động

  • Bằng văn bản: Là hình thức bắt buộc, trừ trường hợp hợp đồng dưới 1 tháng trong một số ngành đặc thù như giúp việc gia đình.
  • Bằng phương tiện điện tử: Có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy nếu đáp ứng điều kiện về chữ ký điện tử, xác nhận danh tính.
  • Bằng lời nói: Chỉ áp dụng cho hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng và một số trường hợp đặc biệt.

Quy định về thử việc

Hợp đồng thử việc có thể được ghi trong hợp đồng lao động hoặc ký riêng. Một số quy định nổi bật:

Thời gian thử việc:

  • Không quá 180 ngày: đối với công việc cần trình độ từ cao đẳng trở lên
  • Không quá 60 ngày: trình độ trung cấp
  • Không quá 30 ngày: công việc cần sơ cấp nghề
  • Không quá 06 ngày: lao động giản đơn

Tiền lương thử việc: Không thấp hơn 85% mức lương chính thức của vị trí đó.

Xem thêm: văn phòng tư vấn luật hôn nhân gia đình

Gia hạn, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng

Gia hạn:

  • Chỉ được gia hạn 1 lần đối với hợp đồng xác định thời hạn.
  • Sau đó, nếu tiếp tục, phải chuyển sang hợp đồng không xác định thời hạn (trừ trường hợp người cao tuổi, người nước ngoài, hoặc thuê theo gói dự án).

Sửa đổi:

Việc sửa đổi nội dung hợp đồng phải được thỏa thuận bằng văn bản, trừ khi chỉ thay đổi chức danh, công việc không làm thay đổi bản chất hợp đồng.

Chấm dứt:

Theo Điều 34 BLLĐ 2019, các trường hợp chấm dứt hợp đồng gồm:

  • Hết hạn hợp đồng
  • Đã hoàn thành công việc
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt
  • Người lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp pháp
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải
  • Các trường hợp khác như chết, bị tuyên mất tích, doanh nghiệp giải thể…
Hợp đồng lao động trong bộ luật lao động mới
Hợp đồng lao động trong bộ luật lao động mới

Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Người lao động có quyền đơn phương nghỉ việc mà không cần lý do nếu báo trước:

  • 45 ngày với hợp đồng không xác định thời hạn
  • 30 ngày với hợp đồng xác định thời hạn
  • 03 ngày làm việc với hợp đồng thời vụ dưới 12 tháng

Người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu:

  • Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc
  • Vi phạm kỷ luật, trộm cắp, gây thiệt hại nghiêm trọng
  • Nghỉ việc không phép quá số ngày quy định
  • Do thiên tai, dịch bệnh, hoặc thay đổi cơ cấu công nghệ

Việc đơn phương chấm dứt phải đúng luật, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bồi thường cho bên bị thiệt hại.

Xử phạt vi phạm hợp đồng

Người sử dụng lao động hoặc người lao động vi phạm quy định về hợp đồng lao động có thể bị xử phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP: Phạt từ 2 triệu – 25 triệu đồng tùy mức độ vi phạm

  • Không ký hợp đồng
  • Ký sai loại hợp đồng
  • Không trả lương đúng hạn
  • Không đóng bảo hiểm theo quy định…

Xem thêm: dịch vụ luật sư doanh nghiệp

Kết luận

Nắm rõ quy định về hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động mới là điều cần thiết với cả người lao động lẫn người sử dụng lao động. Việc giao kết hợp đồng minh bạch, đúng luật không chỉ giúp hạn chế tranh chấp mà còn tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và ổn định. Nếu bạn cần mẫu hợp đồng lao động hoặc tư vấn cụ thể, đừng ngần ngại tìm đến chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan chức năng liên quan.